Phí sử dụng đường bộ

     

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài Chính)
 
 
Mức thu phí đối với ô tô
 
Số TT
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu (nghìn đồng)
tháng
tháng
tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
30 tháng
1
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
130
390
780
1.560
2.280
3.000
3.660
2
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ
180
540
1.080
2.160
3.150
4.150
5.070
3
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
270
810
1.620
3.240
4.730
6.220
7.600
4
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
390
1.170
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970
5
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg
590
1.770
3.540
7.080
10.340
13.590
16.600
6
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
720
2.160
4.320
8.640
12.610
16.590
20.260
7
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
1.040
3.120
6.240
12.480
18.220
23.960
29.270
8
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên
1.430
4.290
8.580
17.160
25.050
32.950
40.240
 
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
 
QUY TRÌNH THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRUNG TÂM
 
1.Quy trình thu phí sử dụng đường bộ :
 
1.1.Quy trình thu phí sử dụng đường bộ bằng tiền mặt:
Khi chủ phương tiện hoặc lái xe (sau đây gọi tắt là chủ xe) đưa xe đến kiểm định, nộp phí và dán Tem nộp phí sử dụng đường bộ. Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng căn cứ  Thông tư 133/2014/TT-BTC để thu phí sử dụng đường bộ, các bước thực hiện như sau:
a. Chủ xe nộp hồ sơ kiểm định , nộp phí kiểm định an toàn xe cho nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm định.
b. Kiểm định cho xe cơ giới
-Nếu xe cơ giới không đạt yêu cầu thì yêu cầu chủ xe sửa chữa, khắc phục để kiểm định lại;
-Nếu xe cơ giới đạt yêu cầu , nhân viên thu phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là nhân viên thu phí ) nhập thông tin cá nhân của người nộp phí theo cung cấp thông tin của người nộp phí và giấy đăng ký xe. In tờ khai phí sử dụng đường bộ từ chương trình “Quản lý thu phí sử dụng đường bộ” chuyển cho người nộp phí kiểm tra , ký xác nhận.
- Nhân viên thu phí tiến hành thu phí sử dụng đường bộ và in tem, biên lai nộp phí sử dụng đường bộ, giấy chứng nhận , tem kiểm định.
c.Trường hợp chủ xe chỉ nộp phí sử dụng đường bộ:
Nhân viên thu phí nhập thông tin cá nhân của người nộp phí theo cung cấp thông tin của người nộp phí và giấy đăng ký xe ; In tờ khai phí sử dụng đường bộ từ chương trình “Quản lý thu phí sử dụng đường bộ” chuyển cho người nộp phí kiểm tra , ký xác nhận.
Thu phí sử dụng đường bộ và in tem, biên lai nộp phí sử dụng đường bộ.
d. Đóng dấu Tem (vào mặt sau Tem), Biên lai nộp phí sử dụng đường bộ, giấy chứng nhận,Tem kiểm định và ghi sổ quản lý, lưu trữ hồ sơ.
e. Nhân viên thu phí trả Biên lai nộp phí sử dụng đường bộ cho chủ xe và chuyển nhân viên nghiệp vụ  trực tiếp dán tem nộp phí sử dụng đường bộ cùng với Tem đăng kiểm cho xe ô tô.
 
1.2.Quy trình thu phí sử dụng đường bộ bằng chuyển khoản:
 
a. Khi chủ phương tiện có nhu cầu nộp phí sử dụng đường bộ cho phương tiện bằng chuyển khoản. Nhân viên thu phí đường bộ hướng dẫn chủ phương tiện làm đề nghị bằng văn bản theo mẫu tại phụ lục 01 kèm theo kế hoạch này. Trong đó nêu rõ nộp phí theo năm (12 tháng) và kèm theo danh sách biển số đăng ký của các phương tiện sẽ nộp phí.
 b. Nhân viên thu phí sử dụng đường bộ tính và lập bảng kê tính phí sử dụng đường bộ làm 02 bản theo mẫu tại phụ lục 02 kèm theo Quy định này; 01 bản để thông báo cho chủ xe và 01 bản chuyển cho kế toán phòng quản lý tổng hợp để theo dõi số tiền chủ phương tiện chuyển nộp cho Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng qua tài khoản chuyên thu phí sử dụng đường bộ : 560.10.00.049003.8 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hải Vân; Địa chỉ: 339 Nguyễn Lương Bằng, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
c. Nhân viên kế toán phòng quản lý tổng hợp căn cứ bảng xác nhận của ngân hàng đã nhận được tiền phí bằng chuyển khoản; Ký xác nhận vào bảng kê tính phí sử dụng đường bộ và giao lại cho nhân viên thu phí đường bộ để in biên lai nộp phí sử dụng đường bộ( in cho từng xe hoặc in chung cho cả lô phương tiện kèm theo bản kê danh sách phương tiện nộp phí theo đề nghị của chủ phương tiện);
d. Nhân viên kế toán phòng quản lý tổng hợp chịu trách nhiệm thông báo cho cho chủ phương tiện đã nộp phí sử dụng đường bộ cho phương tiện bằng chuyển khoản mang xe đến trung tâm để kiểm định an toàn xe theo quy định . Sau khi phương tiện đạt yêu cầu sẽ được dán tem nộp phí sử dụng đường bộ cùng với Tem đăng kiểm cho xe ô tô.